Kính mời bấm tam giác phía trái audio để nghe
Phương pháp chữa Ung Thư    (Đ.Ô. HMT)

Hướng dẫn cách ăn uống            (Đ.Ô. HMT)

Chứng từ khỏi bệnh Ung Thư  (Kim Tuyến)

video Ung Thư không phải án tử hình

TÓM TẮT
LIỆU PHÁP TỰ NHIÊN CHỐNG UNG THƯ HIỆU QUẢ
DR. BERNARDO MAJALCA

 

        Hãy đọc toàn bộ quyển sách vài lần cách cẩn thận

        Sự thành công trong chương trình chữa bệnh ung thư của bạn tùy thuộc vào chính bạn và cam kết của bạn theo đúng các tiêu chuẩn đề ra trong chương trình.

TÓM TẮT CHƯƠNG TRÌNH

  1. Đo độ pH lúc thức dậy và trước khi uống nước hay đánh răng.
  2. Thử sức mạnh cơ bắp. Không bao giờ đưa vào cơ thể bất cứ thực phẩm hay thuốc bổ sung nào mà không làm “thử nghiệm cơ bắp” trước.
  3. Thuốc bổ sung để uống: Uống thảo dược bổ sung là việc chủ chốt cho việc phục hồi sức khỏe. Bạn không bao giờ được bỏ lỡ hay quên uống một liều bổ sung được hướng dẫn nào.
  4. Thể dục: đi bộ, đi xe đạp, reboundìng (thể dục tấm nhún), bơi lội,..
  5. Phơi nắng 15 phút trước 11 giờ sáng hay sau 3 giờ chiều
  6. Giảm đau: Nếu nước miếng bạn axit: Uống 1 muỗng xúp (15 ml) nước ép chanh tươi hòa trong 120 ml nước, 3 lần hàng ngày lúc bụng đói cho tới khi độ pH thay đổi và uống 180 ml ASEA (chia làm 3 lần, mỗi lần 40 ml) hàng ngày  http://www.redoxsignalingwater.com/
  7. Loại trừ căng thẳng và bi quan
  8. Nâng đỡ thể lý, tinh thần và cảm xúc
  9. Tẩy độc: ngâm mình trong bồn nước muối nóng 15 phút ngày 1 lần trươc khi đi ngủ. Dùng 4 chén muối ăn.
  10. Tẩy độc thủy ngân trong răng trám chì bằng ăn ngò rí, hay uống trà ngò rí.
  11. Tránh vùng điện từ tiêu cực: lò viba (microwave), máy vi tính (computer, TV màu, điện thoại di động (cell phone), dòng điện, chăn điện, túi chườm nóng điện.
  12. Tránh những sản phẩm chứa độc chất cho vệ sinh cá nhân: thuốc nhuộm tóc hay uốn tóc, thuốc xịt tóc, mỹ phẩm tổng hợp, son môi, kem đánh răng có fluoride.
  13. Tránh sản phẩm chứa độc chất trong nhà: các thuốc tẩy nước, tẩy sơn,  dung môi, và thuốc xịt khử côn trùng.
  14. Thụt rửa ruột
  15. Ăn kiêng / Dinh dưỡng

Danh sách thực phẩm hàng ngày

  • 180 ml nước ép rau tươi, 2 lần mỗi ngày (tổng cộng 360 ml). Hãy nhớ là cần dùng ống hút để uống.
  • 2 đĩa rau có màu xanh đậm
  • 1 khẩu phần rong biển và/hay củ cải trắng (daikon radish)
  • 240 ml trà, hai lần hàng ngày (tổng cộng 480 ml): thanh lọc Jason Winters, Essiac, Purple la Pacho, pH Tea, Green Gunpowder
  • 1 đĩa rau sà-lách tươi
  • Protein (thịt, cá, legumes, v.v.), hạn chế ở mức tối thiểu.

CÁCH NẤU ĂN:

  1. Ít nhất 50% các thực phẩm bạn ăn là tươi sống
  2. Khi hấp hay ép rau quả, dùng ít nước.
  3. Rửa rau qủa với những loại tẩy rửa không chứa độc chất hóa học
  4. Nướng (Broiled) – thực phẩm có thể nướng ở nhiệt độ thấp (lightly broiled)
  5. Lò nướng (oven roasting) ở nhiệt độ thấp và nóng khô được cho phép.

Hãy dùng những sản phẩm sau đây: Inox (stainless steel), Gang (cast iron), Thủy tinh (glass), Thủy tinh chịu nhiệt tốt (pyrex), Nồi gốm (enemal ceramic ware), (nhớ xem xét không dùng loại có chứa chì), Máy ép trái cây, loại nghiền hoặc ép, Máy xay thịt hay cắt nhỏ thực phẩm, Bàn mài, nạo , Máy xay gạo.

Không dùng những sản phẩm sau đây: microwave, Giấy nhôm, nồi nhôm, Nồi không dính, Máy xay sinh tố bằng điện, Nhiệt độ qúa cao hay nướng khói: chiên, nướng than và barbecuing

 HÃY DÙNG NHỮNG THỰC PHẨM SAU:

(*) Đặc biệt quan trọng để ăn

(+) Chỉ ăn khi được phép của bác sĩ

(#) Ăn chút ít

NƯỚC: Chỉ uống nước cất (distilled water) hay nước suối (spring water)

SỮA: sữa hạt hạnh nhân (almond milk), sữa dê (goat milk)

(*) SALADS – Loại lá xanh đậm

(*) RONG BIỂN (SEAPLANTS):       Agar-Agar, Arame, Dulse, Hiziki, Kombu, Nori, Wakame

SOUP (*) nhà nấu (fresh homemade)

BÁNH MÌ : Chỉ ăn bánh mì không men (bánh mì Ezekiel)

(*) TRÀ ̣̣: Thiên Phước Well-being, Thiên Bình Well-being, Thiên An Well-being, Sierra Madre, Purple La Pacho, pH Tea hay Green Gunpowder

(+) ĐẬU & CÂY HỌ ĐẬU (BEAN & LEGUMES): chỉ ăn loại: Đậu đỏ hạt nhỏ (Azuki), Đậu đen, Đậu lăng (Lentils)

NƯỚC ÉP:

(*) Bưởi tươi 180 ml

(*) Các loại rau tươi

(*) Nước ép carrot với trái bơ tán nhuyễn

(+) CHEESE, LÀM TỪ SỮA DÊ, kem dê (goat cream), phó mát mềm của Pháp (Brie & Halvarti)

(#) MUỐI: chỉ dùng muối biển không tinh chế, muối hồng Himalayan, 

RAU MẦM (SPROUT), loại không quá 5 ngày

HẠT (SEED): tươi, sống và không có muối: Hạt lanh (flax), Bí đỏ pumpkin), Mè (Sesame), Hướng dương (sunflower)

KHOAI (POTATOES)

        Đỏ – Nướng hoặc hấp (ăn cả vỏ)

        Khoai lang (Yams)

CÁ: tươi, cá biển loại không ăn rác rưởi : cá tuyết (cod), cá mập (shark), cá  chỉ  vàng (snapper), cá bơn (sole), cá hồi (trout). cá tuna.

(+) THỊT : Chỉ ăn: thịt trâu, thịt nai, thịt dê, thịt cừu

HẠT (NUTS): tươi, sống, không muối: hạt điều (cashews), óc chó (walnuts), hạnh nhân (almonds), phi (hazelnuts), thông (pine nuts), macadamia, hồ đào (pecans), KHÔNG ĂN ĐẬU PHỌNG (NO PEANUTS)

(*) GẠO : chỉ ăn gạo lứt : gạo đỏ tím (Amaranth), gạo lức đỏ, kiều mạch (buckwheat), kê (millet), triticale, gạo lứt tự nhiên ̣(wild rice).

TRÁI CÂY – KHÔNG ĐƯỢC ĂN ngoại trừ những trái sau đây: Trái bơ, Các loại trái dâu không có hột cứng (all berries), nếu muốn có thể ăn hàng ngày, Táo xanh (Granny Smith), Trái mận Nhật (Japanese pickled plums) (Umeboshi), Chanh

NƯỚNG BÁNH: CHỈ DÙNG LOẠI KHÔNG CÓ NHÔM (NON-ALUMINUM ONLY)

ĐƯỜNG: CHỈ DÙNG 100% đường lá ngọt Stevia tinh khiết.

RAU : chỉ dùng loại tươi 

Artichokes (atisô)

Asparagus (măng tây)

Avocado (bơ)

Bamboo shoots (măng non)

Bean sprouts (rau mầm)

Beet greens (lá của củ dền đỏ)

(*) Broccoli (bông cải xanh)

Bok choy (green, stems) (bắp cải loại dài)

(*) Brussel sprouts (cải bắp nhỏ)

Cabbage (cải bắp)

Carrots (only with Avocado/Juiced) Nước ép carốt chì dùng chung với trái bơ

(*) Cauliflower Bông súp-lơ

Celery (cần tây)

Chard (loại củ cải có lá ăn giống như rau)

Chicory (rau diếp xoăn)

Chives (lá thơm thuộc họ hành dùng như gia vị)

Colantro (ngò rí, ngò ta)

Collard greens

Cucumber (dưa leo)

Endive (rau diếp xoăn)

Escarole (rau diếp mạ)

Garlic (tỏi)

Ginger (gừng)

Green beans (đậu cô-ve)

Green onions (hành lá)

Jicama

Kale (cải xoăn)

Kohlrabi (su hào)

Leeks (tỏi tây)

Lettuce (rau diếp)

Mushrooms (nấm)

Mustard Greens (rau cải xanh)

Okra (đậu bắp)

Onions (hành)

Parley (ngò tây)

Parsnips (củ cần, giống như củ càrốt trắng)

Peppers (tiêu)

Pimento (fresh)

Potatoes (Red) Irish (only)

 Punpkin (bí đỏ)

Radishes (củ cải tròn đỏ, cay như mù tạt)

Rhubarb (đại hoàng)

Rutabagas (củ cải Thụy Điển)

Spinach (rau bina)

String beans (đậu đũa)

Squash (Acon, Butternut, Yellow Winters, Zucchini) quả bí

Swish chard

Turnip

Turnip greens

Water chestnuts

Watercress (sàlách xoong)

Yams (một loại khoai)

 

KHÔNG ĂN NHỮNG THỰC PHẨM SAU:

Bánh mì: KHÔNG ĐƯỢC ĂN – trừ bánh không men Ezekiel.

Bánh nướng bằng dụng cụ có nhôm (Aluminum)

Đậu và họ hàng của đậu (beans and legumes) – ngoại trừ rau mầm (sprouted) dưới 5 ngày

Món ăn bằng ngũ cốc (cereals) – KHÔNG ĂN CEREALS, kể cả Oatmeal (không ăn thức gì bán trong hộp)

Sôcôla (chocolate)

Bột bắp (cornstarch, dùng bột dong (arrowroot) thay thế)

Cá nướng than hay muối mặn (smoked or salted)

Tinh bột trắng (flour – refined)

Mì sợi, nui (pasta, noodles) – được làm từ ngũ cốc tinh luyện hay chế biến

Muối (ngoại trừ muối biển seasalt không tinh chế, muối hồng Himalayan, Redmond Sea Salt)

Tất cả các loại sò, ốc (Shellfish – All)

Rau mầm (sprout) trên 5 ngày

Sôđa – Không uống loại nào cả, kể cả loại Ginger ale không đường

Cà chua (trừ cà chua tròn nhỏ – cherry tomatoes thì được dùng)

Giấm trắng (white vinegar)

Nước có chứa fluoride hay nước máy

Trái cây để lâu, rau héo – vì giảm chất lượng

Các sản phẩm từ sữa (ngoại trừ sữa dê và phó mát (cheese) được làm từ sữa dê tươi) : Phó-mát,  Bơ (butter), Gỉa bơ (margarine), Sữa (milk), Yao-ua (yogurt)

Thức uống :  Các loại thức uống có rượu, Cocoa, Cà-phê, Thức uống lạnh, Nước uống ngọt không có rượu (Soft drink/soda)

Trái cây – MỌI LOẠI trừ :  Trái bơ (avocados, Táo xanh Granny Smith, Mận ngâm giấm Nhật (Japanese pickled plums), Chanh tươi

Đường – Mọi loại kể cả:  Aguave, Đường nâu (brown sugar), Xi-rô bắp (corn sugar), Mật ong (honey), Maple syrup,    Mật mía (molasses), Đường thay thế (sugar substitude), Đường trắng (white sugar).

Thức ăn ngọt – Mọi loại kể cả: Bánh ngọt (cakes), Kẹo (candies). Bánh quy (cookies), Bánh sữa trứng (custard), Thạch (geletin), Kem (Ice cream), Bánh nướng nhân ngọct (pastries), Nước sốt (sauces).

Ngũ cốc (Grains): Mọi loại gạo đã chà bỏ phần lứt, Gạo trắng (white rice)

Nước ép:   Mọi loại nước ép trái cây hộp, đông đá hay cho thêm chất ngọt

Thịt – Mọi loại thịt: ba rọi, bò, Thịt hộp, vò viên, lạp xưởng, heo, bê

Thịt gia cầm – Mọi loại kể cả Gà  (Trừ gà nuôi tự nhiên, Vịt (duck), Ngỗng (goose), Gà lôi (pheasant), Gà tây (turkey) )

 

NƯỚC ÉP (JUICES)

        Dùng trái cây và rau tươi, trồng tự nhiên không bón phân hóa học hay thuốc trừ sâu

        #1 – Nước ép Enzymes

  • 1 trái táo xanh (bôm) – Granny Smith apple
  • 1 củ cà rốt
  • ½ trái dưa leo
  • ½ củ dền (beet)
  • ¼ củ cải trắng (daikon radish)
  • 7 cọng măng tây (asparagus talts) (đã nấu chín)
  • 1 chén bông cải xanh (broccolli)
  • 1 lát gừng dày 6mm
  • 2 củ cải bắp nhỏ (brussels)
  • 1 khoanh dứa dày 1,5 cm
  • Uống nước ép enzymes này với ống hút, trong vòng 20 phút sau khi ép xong nước juice

#2 – Nước ép Carrot-Bơ (Avocado-carrot juice)

  • ½ trái bơ, cho vào chén và tán nhuyễn
  • Cho 240 ml nước ép carrot vào và trộn đều
  • Để yên nước càrốt-bơ trong 30 phút rồi uống, chỉ dùng ống hút để uống

        Nước càrốt-bơ  chứa absisic acid, giúp xây dựng hệ thống miễn nhiễm của cơ thể.

#3 – Nước ép măng tây (Asparagus Juice)

  • Cho măng tây tươi đã nấu chín vào trong máy ép, sao cho đủ 120 ml, khoảng 8-10 cọng măng tây.
  • Dùng ống hút, uống 120 ml măng tây, uống ngay sau khi ép xong, ngày 2 lần.
  • Không uống hơn 240 ml mỗi ngày.

HOẶC

  • Ăn 1 hộp nhỏ măng tây hàng ngày

#4 – Nước ép lá mạ lúa mì (wheatgrass juice)

  • Cho lá lúa mạ lúa mì vào máy ép đủ để làm 120 ml (bắt đầu với 60 ml)
  • Dùng ống hút, uống 120 ml nước ép lá mạ lúa mì, 2 lần mỗi ngày
  • Không uống qúa 240 ml một ngày
  • Nếu bạn thấy nước ép này làm bạn khó chịu thì không uống.
  • Có thể thế bằng loại viên hay bột, có thể dùng barley grass thay cho wheatgrass

LM Hoàng Minh Thắng và nhóm TĐMVSK

https://tongdomucvusuckhoe.net/wp-content/uploads/2012/12/DISCLAIMER.jpg

Comments are closed.